Các dịch vụ
Đăng ký sáng chế TRANG CHỦ » Sở hữu trí tuệ » Đăng ký sáng chế

Đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích

16h:11 (GMT+7) - Thứ tư, 17/09/2014

Bảo vệ sáng chế hoặc giải pháp hữu ích của bạn, dù bạn là cá nhân hay doanh nghiệp, hãy liên hệ ngay tới Wikilaw để được tư vấn miễn phí toàn bộ thủ tục và quy trình đăng ký sáng chế.
Wikilaw là một trong những văn phòng luật bảo hộ được nhiều tài sản sở hữu trí tuệ nhất cả nước, hàng ngàn sáng chế và giải pháp hữu ích đã được Wikilaw nộp đơn bảo hộ, chúng tôi có đội ngũ luật sư dày dạn kinh nghiệm trong việc bảo vệ tài sản vô hình này của bạn. Sau đây chúng tôi cung cấp một số thông tin hữu ích giúp bạn có thể nắm bắt được phần nào quy trình đăng ký và các thông tin hữu ích khác liên quan.

Khái niệm sáng chế, giải pháp hữu ích

Đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích

Một người dân sáng chế ra bếp năng lượng mặt trời đã được bảo vệ thành công

1. Sáng chế/ giải pháp hữu ích là gì

- Sáng chế/ giải pháp hữu ích là sản phẩm, quy trình công nghệ, do con người tại ra chứ không phải là những gì (đã tồn tại trong thiên nhiên) được con người phát hiện ra.

- Thuộc tính cơ bản của sáng chế/ giải pháp hữu ích là đặc tính kỹ thuật bởi vì sáng chế/ giải pháp hữu ích là giải pháp kỹ thuật, tức là biện pháp kỹ thuật giải quyết một vấn đề.

Sáng chế là một giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình được tạo ra nhằm giải quyết một vấn đề kỹ thuật bằng cách áp dụng các quy luật tự nhiên. Tại Việt Nam, có hai dạng giải pháp được đăng ký, Sáng chế và Giải pháp hữu ích.

Sáng chế được cấp bằng phải thỏa mãn đầy đủ ba điều kiện: tính mới, tính sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp.

Giải pháp hữu ích được cấp bằng phải đáp ứng đầy đủ hai điều kiện: tính mới và khả năng áp dụng công nghiệp.


2. Sáng chế/ giải pháp hữu ích có thể được thể hiện dưới 5 dạng sau đây:

- Cơ cấu là tập hợp các chi tiết có chức năng giống nhau hoặc khác nhau, liên kết với nhau để thực hiện một chức năng nhất định, ví dụ: dụng cụ, máy móc, thiết bị, chi tiết máy, cụm chi tiết máy, các sản phẩm khác, v.v…

- Chất là tập hợp các phần tử có quan hệ tương hỗ với nhau, được đặc trưng bởi sự hiện diện, tỷ lệ và trạng thái của các phần tử tạo thành và có chức năng nhất định. Chất có thể là hợp chất hóa học, hỗn hợp chất, ví dụ: vật liệu, chất liệu, thực phẩm, dược phẩm;

- Phương pháp là quy trình thực hiện các công đoạn hoặc hàng loạt các công đoạn xảy ra cùng một lúc hoặc liên tiếp theo thời gian, trong điều kiện kỹ thuật xác định nhờ sử dụng phương tiện xác định, ví dụ: phương pháp hoặc quy trình sản xuất, xử lý, khai thác, đo đạc, thăm dò, v.v…

- Vật liệu sinh học là vật liệu có chứa các thông tin di truyền, có khả năng tự tái tạo hoặc được tái tạo trong hệ thống sinh học, ví dụ như tế bào, gen, cây chuyển gen;

- Sử dụng một cơ cấu (hoặc một chất, một phương pháp, một vật liệu sinh học) đã biết theo chức năng mới là sử dụng chúng với chức năng khác với chức năng đã biết, ví dụ như sử dụng phomat làm thuốc chữa bệnh đau răng.

3. Các tiêu chuẩn bảo hộ sáng chế:
  • Có tính mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới;
  • Có trình độ sáng tạo, và;
  • Có khả năng áp dụng công nghiệp.
4. Các đối tượng sau đây không được nhà nước bảo hộ:
  • Ý đồ, nguyên lý và phát minh khoa học;
  • Phương pháp và hệ thống tổ chức và quản lý kinh tế;
  • Phương pháp và hệ thống giáo dục, giảng dạy, đào tạo;
  • Phương pháp luyện tập cho vật nuôi;
  • Hệ thóng ngôn ngữ, hệ thống thông tin, phân loại, sắp xếp tư liệu;
  • Bản thiết kế và sơ đồ quy hoạch các công trình xây dựng, các đề án quy hoạch và phân vùng lãnh thổ;
  • Giải pháp chỉ đề cập đến hình dáng bên ngoài của sản phẩm, chỉ mang đặc tính thẩm mỹ mà không mang đặc tính kỹ thuật;
  • Ký hiệu quy ước, thời gian biểu, các quy tắc và các luật lệ, các dấu hiệu tượng trưng:
  • Phần mềm máy tính, thiết kế bố trí vi mạch điện tử, mô hình toán học, đồ thị tra cứu và các dạng tương tự;
  • Giống thực vật, giống động vật;
  • Phương pháp phòng bệnh, chẩn đoán bệnh và chữa bệnh cho người và động vật;
  • Quy trình mang bản chất sinh học (trừ quy trình vi sinh) để sản xuất thực vật và động vật;
  • Các đối tượng trái với lợi ích xã hội, trật tự công cộng, nguyên tắc nhân đạo.

Các tài liệu cần có của đơn

1. Tài liệu tối thiểu

(a) 02 Tờ khai đăng ký sáng chế, làm theo mẫu 01-SC Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;

(b) 02 Bản mô tả sáng chế trong đó phạm vi bảo hộ sáng chế;

(c) Chứng từ nộp phí, lệ phí.

2. Yêu cầu đối với đơn

(a) Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ

(b) Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại điểm 7.3 và điểm 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;

(c) Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;

(d) Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;

(e) Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;

(g) Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;

(h) Thuật ngữ dùng trong đơn phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;

(i) Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn;

(k) Đơn đăng ký sáng chế phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu về số lượng bản tài liệu, mẫu, bản vẽ…

(l) Sáng chế nêu trong đơn phải được phân loai theo Bảng phân loại sáng chế quốc tế.


Quy trình và thời hạn xem xét đơn

a) Thẩm định hình thức:

Là việc kiểm tra sự tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ. Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.

b) Công bố đơn hợp lệ:

Đơn đăng ký CDĐL được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn nếu đơn không có ngày ưu tiên, hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn.

Đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu công bố sơm được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Cục SHTT nhận được yêu cầu công bố sớm hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn.

Nội dung công bố đơn đăng ký sáng chế là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, bản tóm tắt sáng chế kèm theo hình vẽ (nếu có).

c) Yêu cầu thẩm định nội dung:

Cục SHTT chỉ tiến hành thẩm định nội dung dơn đăng ký sáng chế khi có yêu cầu thẩm định nội dung của người nộp đơn hoặc của bất kỳ người thứ ba nào và người yêu cầu thẩm định phải nộp phí tra cứu và phí thẩm định nội dung theo quy định.

Yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế phải thể hiện bằng văn bản làm theo mẫu 03-YCTĐ quy định tại Phụ lục B của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hoặc được thể hiện trong tờ khai đơn đăng ký sáng chế.

Thời hạn nộp yêu cầu thẩm định nội dung đăng ký sáng chế là 42 tháng kể từ ngày nộp đơn. Đối với đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích thì thời hạn yêu cầu thẩm định nội dung đơn là 36 tháng kể từ ngày nộp đơn. Thời hạn nộp yêu cầu thẩm định nội dung có thể kéo dài, nhưng không quá 6 tháng nếu có lý do chính đáng.

Nếu trong thời hạn quy định nêu trên,không có yêu cầu thẩm định nội dung đơn thì đơn đăng ký sáng chế được coi như đã rút tại thời điểm kết thúc thời hạn đó.

d) Thẩm định nội dung:

Thẩm định nội dung đơn là dánh giá khả năng được bảo hộ của giải pháp kỹ thuật nêu trong đơn theo cá điều kiện bảo hộ sáng chế (tính mới, trình độ sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp) và đánh giá lần lượt từng điểm nêu trong phạm vi (yêu cầu bảo hộ).

Thời gian thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế là 18 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung (nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn) hoặc kể từ ngày công bố đơn (nếu yêu cầu đó được nộp trước ngày công bố đơn).


Giúp bạn tra cứu trước khi nộp đơn

Mặc dù đây không phải là thủ tục bắt buộc tuy nhiên Người nộp đơn được tư vấn nên tiến hành tra cứu tình trạng kỹ thuật của Sáng chế/Giải pháp hữu ích trước khi tiến hành nộp đơn yêu cầu bảo hộ. Kết quả tra cứu có thể cung cấp cho người nộp đơn những thông tin mới nhất về những giải pháp đã biết gần nhất với giải pháp dự định nộp đơn (hay còn gọi là tình trạng kỹ thuật).

Tài liệu yêu cầu:

  • Bản mô tả Sáng chế (bao gồm tên giải pháp, lĩnh vực kỹ thuật được đề cập, giải pháp gần nhất đã biết, phân loại sáng chế quốc tế, danh sách hình vẽ đính kèm để mô tả chính xác bản chất kỹ thuật của Sáng chế);
  • Tên và địa chỉ đầy đủ của Người yêu cầu tra cứu.


Thủ tục và quy trình Wikilaw làm việc

Tài liệu yêu cầu:

  • Bản mô tả Sáng chế (bao gồm tên giải pháp, lĩnh vực kỹ thuật được đề cập, giải pháp gần nhất đã biết, phân loại sáng chế quốc tế, danh sách hình vẽ đính kèm để mô tả chính xác bản chất kỹ thuật của Sáng chế, và yêu cầu bảo hộ (còn được gọi là “các điểm yêu cầu bảo hộ”);
  • Tên và địa chỉ đầy đủ của Người nộp đơn, Tác giả Sáng chế;
  • Giấy ủy quyền.

Căn cứ theo quy định của Luật SHTT năm 2005 và được sửa đổi năm 2009, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2010, một đơn yêu cầu đăng ký bảo hộ sáng chế cơ bản sẽ trải qua 4 giai đoạn sau:

Thẩm định hình thức

Đơn đăng ký sáng chế sẽ được thẩm định tính đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký trong thời gian 1 tháng kể từ ngày nộp đơn tại Cục SHTT bao gồm những thông tin về Người nộp đơn, phân loại sáng chế quốc tế, bản mô tả sáng chế…. Trường hợp đơn đăng ký đáp ứng đầy đủ yêu cầu về mặt hình thức, một Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ sẽ được ban hành.

Công bố đơn

Đơn sau khi được chấp nhận hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 19 tháng kể từ ngày nộp đơn.

Thẩm định nội dung

Đơn Sáng chế sau khi được công bố sẽ được tiến hành thẩm định nội dung trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày đơn được công bố trên công báo.

Cấp bằng độc quyền Sáng chế/Giải pháp hữu ích

Nếu giải pháp trong đơn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn bảo hộ cho Sáng chế hoặc Giải pháp hữu ích và Người nộp đơn chấp nhận nộp lệ phí cấp bằng theo quy định, Cục SHTT sẽ cấp Bằng độc quyền Sáng chế hoặc Giải pháp hữu ích.

Bằng độc quyền Sáng chế sẽ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam kể từ ngày cấp đến hết 20 năm tính từ ngày nộp đơn.

Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích sẽ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam kể từ ngày cấp đến hết 10 năm tính từ ngày nộp đơn.

Chủ sở hữu Bằng độc quyền Sáng chế sẽ có những quyền sau:

Sử dụng hoặc cho phép người khác sử dụng Sáng chế/Giải pháp hữu ích;

Ngăn cấm không cho người khác sử dụng Sáng chế/Giải pháp hữu ích bằng các biện pháp hành chính, dân sự và cao nhất là hình sự;

Chuyển giao quyền sử dụng Sáng chế/Giải pháp hữu ích bằng hợp đồng li-xăng.


oàn bộ quy trình của Wikilaw khi bạn muốn bảo hộ sáng chế

1. Tư vấn trước khi đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích:

  • Tư vấn khả năng bảo hộ của Sáng chế/giải pháp hữu ích ;
  • Tư vấn và viết, sửa đổi Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích;
  • Tư vấn thiết kế, nâng cấp, bổ sung thay đổi sản phẩm cho phù hợp;
  • Tư vấn Tra cứu Sáng chế;
  • Tư vấn các đối tượng được và không được bảo hộ dưới dạng sáng chế theo pháp luật hiện hành của Việt Nam;

2. Hoàn thiện hồ sơ Đăng kýSáng chế/Giải pháp hữu ích:

Hồ sơ đăng ký bảo hộ độc quyền Sáng chế/Giải pháp hữu ích bao gồm các tài liệu sau:

  • Tờ khai yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích (theo Mẫu);
  • Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích ;
  • Yêu cầu bảo hộ;
  • Bản vẽ, sơ đồ, bản tính toán,… (nếu cần) để làm rõ thêm bản chất của giải pháp kỹ thuật nêu trong bản mô tả SC/GPHI;
  • Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác, gồm một bản;
  • Giấy uỷ quyền của Quý khách hàng cho Wikilaw;
  • Bản sao đơn đầu tiên;

3. Đại diện thực hiện các thủ tục:

  • Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ độc quyền Sáng chế/Giải pháp hữu ích tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam;
  • Đại diện Quý khách hàng nhận và trả lời các Công văn của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam liên quan đến việc thẩm định hồ sơ;
  • Đại diện Quý khách hàng nộp các khoản phí, lệ phí theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam trong quá trình thẩm định hồ sơ;
  • Tiếp nhận và chuyển Quý khách hàng bản gốc Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích;

4. Hỗ trợ sau khi đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích:

  • Tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng duy trì hiệu lực của Bằng độc quyền sáng chế;
  • Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu;
  • Hỗ trợ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp;

Khách hàng - Đối tác