Khái niệm công ty tnhh hai thành viên
Theo quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp năm 2005 Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật này.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.
Đặc điểm của công ty tnhh hai thành viên
a. Đặc điểm về tư cách pháp lý : Công ty tnhh có tư cách pháp nhân. Tư cách pháp nhân của công ty tnhh được xác định kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Việc thực hiện tất cả quyền và nghĩa vụ của công ty tnhh do những giao dịch trước thời điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thuộc nghĩa vụ công ty.
b. Đặc điểm về vốn: Công ty tnhh có tài sản riêng. Tài sản riêng của công ty là một khối thống nhất. tách biệt khỏi tài sản riêng của các thành viên và được thể hiện bằng tiền thông qua khái niệm vốn.
c. Đặc điểm về giới hạn trách nhiệm: Giới hạn trách nhiệm của công ty về mọi hoạt động của mình là tài sản riêng của công ty. Các thành viên của công ty phải chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty và cũng được giới hạn trong phạm vi vốn mà họ đã cam kết góp vào công ty. Điều này có nghĩa là ngay cả khi, thành viên đó chưa thực sự góp vốn vào công ty mà mới chỉ đăng ký thì vẫn phải chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty.
thành lập công ty tnhh hai thành viên ( ảnh minh họa )
Điều kiện thành lập công ty tnhh hai thành viên
Theo quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp các chủ thể tham gia thành lập Công ty TNHH thành viên thành viên trơ lên có thể là một tổ chức hoặc là một cá nhâ, số lượng tối thiểu là hai và số lượng thành viên không vượt quá năm mươi (50).
Ngoài ra các tổ chức, cá nhân tham gia thành lập Công ty TNHH một thành viên phải đáp ứng được các điều kiện sau đây (Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005):
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
e) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
f) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Thủ tục thành lập Công ty TNHH thành viên trở lên
Theo quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân khi tham gia thành lập doanh nghiệp phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Dịch vụ thành lập công ty tnhh hai thành viên
1. Tư vấn ban đầu
-
Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến quá trình thành lập, hoạt động, quản lý công ty TNHH 2 thành viên;
-
Tư vấn cơ cấu nhân sự trong công ty;
-
Tư vấn về các hợp đồng trước khi đăng ký kinh doanh;
-
Tư vấn về việc thiết lập văn bản ràng buộc giữa các thành viên sáng lập trong công ty
-
Tư vấn hồ sơ, tài liệu chuẩn bị thành lập công ty TNHH 2 TV;
-
Tư vấn cách phân chia lợi nhuận của các thành viên
-
Tư vấn chi tiết về thủ tục mua hoá đơn lần đầu cho doanh nghiệp
-
Tư vấn về vốn đầu tư ban đầu, vốn pháp định, vốn điều lệ…
-
Tư vấn cách đặt tên Doanh nghiệp, tên viết tắt phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của hoạt động kinh doanh và tiến hành tra cứu tên doanh nghiệp;
-
Tư vấn về đăng ký ngành nghề Đăng ký kinh doanh (lựa chọn, sắp xếp ngành nghề và dự tính ngành nghề kinh doanh sắp tới),
-
Tư vấn những điều kiện trước khi thành lập, những điều kiện sau khi thành lập đối với nghành nghề đăng ký kinh doanh;
-
Tư vấn chi tiết cho doanh nghiệp các vấn đề về thuế, các nghĩa vụ về tài chính sau khi đăng ký kinh doanh và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ;
-
Tư vấn về cơ cấu nhân sự, quyền hạn, nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông trong công ty
2. Các hồ sơ được soạn thảo bởi Wikilaw:
-
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu)
-
Danh sách thành viên sáng lập
-
Điều lệ công ty
-
Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng;
-
Sổ đăng ký thành viên.
-
Hợp đồng lao động_nếu có
-
Biên bản họp công ty về việc góp vốn của sáng lập viên;
-
Giấy chứng nhận góp vốn cho các thành viên;
-
Quyết định bổ nhiệm Giám đốc;
3. Quá trình thực hiện dịch vụ tư vấn:
-
Đại diện cho khách hàng trên phòng đăng ký kinh doanh của sở kế hoạch và đầu tư để nộp hồ sơ Thành lập Doanh nghiệp;
-
Đại diện cho khách hàng để theo dõi hồ sơ của doanh nghiệp và nhận kết quả trả lời của Phòng đăng ký kinh doanh
-
Nhận kết quả là Giấy chứng nhận ĐKKD tại Phòng đăng ký kinh doanh;
-
Đại diện tại cơ quan Công an để xin giấy phép sử dụng con dấu;
-
Tiến hành thủ tục để làm con dấu cho Doanh nghiệp (dấu công ty, dấu chức danh, dấu đăng ký mã số thuế);
-
Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và mã số hải quan cho doanh nghiệp;
4. Kết thúc dịch vụ thành lập công ty:
-
Hai bên thanh lý hợp đồng dịch vụ;
-
Biên bản bàn giao tài liệu
-
Hướng dẫn thủ tục chi tiết để khách hàng mua hoá đơn
-
Cung cấp hồ sơ chi tiết cho khách hàng mua hoá đơn lần đầu hoặc sử dụng dịch vụ mua hóa đơn của Wikilaw.
-
Tư vấn những việc cần làm ngay sau khi công ty được thành lập.
Lưu ý:
- Trong quá trình thành lập công ty người đại diện theo pháp luật của công ty chỉ 01 lần đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký lấy dấu pháp nhân của công ty_khác hàng nhớ mang theo một trong hai giấy tờ: CMTND bản gốc hoặc Hộ Chiếu. Luật sư Wikilaw sẽ hướng dẫn chi tiết về nội dung này