Các dịch vụ
Thành lập doanh nghiệp TRANG CHỦ » Doanh nghiệp » Thành lập doanh nghiệp

Tư vấn thành lập công ty cổ phần

12h:54 (GMT+7) - Thứ sáu, 19/09/2014

Tư vấn thành lập công ty cổ phần – Wikilaw là một trong những nhà cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập công ty tốt nhất – nhanh nhất và rẻ nhất. Chúng tôi gồm nhiều luật sư tư vấn luật doanh nghiệp và các chuyên viên có trình độ cao giàu kinh nghiệm sẽ giúp quý vị và các bạn thành lập công ty trong đó có loại hình công ty cổ phần.

Tư vấn thành lập công ty cổ phần

Tư vấn về cổ đông: vì là loại hình công ty cổ phần nên sẽ có từ ba thành viên trở lên góp vốn cùng kinh doanh gọi là cổ đông, chúng tôi sẽ tư vấn cho quý vị và các bạn số lượng cổ đông thích hợp, pháp lý giàng buộc giữa các cổ đông trong bản điều lệ công ty…

Tư vấn về ngành nghề kinh doanh: chúng tôi có nhiều luật sư chuyên ngành luật doanh nghiệp sẽ biết mã ngành nghề nào phù hợp nhất theo hướng hoạt động và kinh doanh của công ty bạn trong tương lai…

Tư vấn pháp lý của công ty: chúng tôi sẽ tư vấn cho quý vị và các bạn các vấn đề pháp lý có thể nảy sinh trong quá trình hoạt động của công ty trong tương lai, bao gồm cả các vấn đề kế toán …

Tư vấn về các thủ tục khác: chúng tôi cung cấp tất cả các kiến thức và kinh nghiệm điều hành một công ty cổ phần theo yêu cầu của quý vị, chúng tôi cũng tư vấn cả cho quý vị các vấn đề liên quan tới kế toán và các nghiệp vụ kế toán cho quý vị…

Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty cổ phần

1- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu).

2- Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các cổ đông sáng lập ( hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức ) và người đại diện theo pháp luật  ký từng trang.

3- Danh sách cổ đông sáng lập (theo mẫu) và các giấy tờ kèm theo sau đây:

3.1/ Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:

  • Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực .
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định (một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận đăng ký công dân; Giấy xác nhận có gốc Việt Nam; Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
  • Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
  • Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu.

3.2/ Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:

  • Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 3.1 của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.

4- Nếu người nộp hồ sơ không phải là cổ đông sáng lập của công ty:

  • Xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo khoản 3.1) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa  phương hoặc Công chứng nhà nước.
  • Thời hạn hẹn cấp Giấy CN ĐKKD là 10 ngày làm việc.

Ghi chú:

1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ( tham khảo danh sách ngành nghề cần có vốn pháp định ).

Hồ sơ chứng minh điều kiện về vốn:

  • Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập;
  • Đối với số vốn được góp bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các cổ đông sáng lập. Số tiền ký quỹ phải bằng số vốn góp bằng tiền của các cổ đông sáng lập và chỉ được giải tỏa sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Đối với số vốn góp bằng tài sản; phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ.

2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định  tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ (tham khảo danh sách ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề).

Liên hệ ngay tới Wikilaw để được tư vấn trực tiếp hoàn toàn miễn phí !

Khách hàng - Đối tác