Các dịch vụ
Thành lập doanh nghiệp TRANG CHỦ » Doanh nghiệp » Thành lập doanh nghiệp

Tư vấn thành lập công ty tnhh

12h:57 (GMT+7) - Thứ sáu, 19/09/2014

Tư vấn thành lập công ty tnhh – Wikilaw chuyên tư vấn thành lập công ty các loại hình, chúng tôi cung cấp dịch vụ trọn gói bao gồm tư vấn về luật doanh nghiệp và các vấn đề pháp lý khác, chúng tôi cũng tư vấn lập hồ sơ kinh doanh và đại diện cho khách hàng tiến hành các thủ tục theo ủy quyền.

Công ty tnhh một thành viên

Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

Công ty tnhh hai thành viên trở lên

Không khác so với công ty tnhh một thành viên, nhưng công ty tnhh hai thành viên trở lên đúng như cái tên của nó, là do hai hoặc không quá 50 thành viên góp vốn vào công ty.

Hồ sơ thành lập công ty tnhh

Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty tnhh có hai thành viên trở lên (Theo Thông tư  03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu)
2- Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các thành viên sáng lập ( hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên sáng lập là tổ chức ) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang.
3- Danh sách thành viên (theo mẫu) và các giấy tờ kèm theo sau đây:
3.1/ Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả thành viên góp vốn, người đại diện theo pháp luật theo quy định sau:

  • Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực.
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định ( một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận đăng ký công dân; Giấy xác nhận có gốc Việt Nam; Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật)
  • Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
  • Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu

3.2/ Nếu thành viên góp vốn là tổ chức:

  • Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 3.1 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.

4- Nếu người nộp hồ sơ không phải là thành viên sáng lập của công ty:
- Xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo khoản 3.1 nêu trên) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa  phương hoặc Công chứng nhà nước.

Ghi chú:
1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ( tham khảo danh sách ngành nghề cần có vốn pháp định ).
Hồ sơ chứng minh điều kiện về vốn:

  • Biên bản góp vốn của các thành viên sáng lập;
  • Đối với số vốn được góp bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải tỏa sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Đối với số vốn góp bằng tài sản; phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ.

2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ (tham khảo danh sách ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề).

Chúng tôi gồm các chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ giúp bạn thành lập công ty một cách nhanh nhất, liên hệ ngay tới Wikilaw để được tư vấn hoàn toàn miễn phí !

Khách hàng - Đối tác